Can thiệp tim mạch: Tổng quan về quy trình, phương pháp và chỉ định

Can thiệp tim mạch: Tổng quan về quy trình, phương pháp và chỉ định

28-08-2025
Tim mạch

Can thiệp tim mạch giúp hạn chế mổ mở khi điều trị bệnh tim mạch với nhiều ưu điểm như xâm lấn tối thiểu, giúp phục hồi nhanh, giảm biến chứng cho những người mắc bệnh mạch máu, mạch vành, hoặc bệnh liên quan đến cấu trúc tim.

Can thiệp tim mạch là gì?

Can thiệp tim mạch là phương pháp điều trị bệnh tim mạch với mức độ xâm lấn tối thiểu qua đường ống thông (catheter) giúp tái thông mạch vành, hoặc sửa chữa bất thường ở cấu trúc tim, giúp người bệnh hạn chế được một ca mổ mở ảnh hưởng sức khỏe. Phương pháp với sự dẫn đường của thiết bị chẩn đoán hình ảnh hiện đại giúp người bệnh mất ít máu hơn và phục hồi nhanh hơn.

Tình trạng hẹp/ xơ vữa mạch máu hoặc bất thường cấu trúc tim mạch làm giảm sút, cản trở lượng máu đến các cơ quan trong cơ thể gây thiếu oxy, khiến tim phải hoạt động quá sức để điều các tiết hoạt động. Điều này gây ra tình trạng thiếu máu cơ tim gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, làm gia tăng nguy cơ mắc các biến chứng nguy hiểm như: suy tim, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, nghiêm trọng nhất là tử vong.

4 75

Can thiệp tim mạch giúp “sữa chữa” các vấn đề tim mạch ít xâm lấn

Can thiệp tim mạch giúp người bệnh tránh khỏi một ca phẫu thuật mổ lồng ngực, với vết cắt nhỏ để luồn ống thông từ động mạch tay, hoặc động mạch đùi trong tới tim giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng khả năng sống sót ở những người mắc bệnh mạch vành. Phương pháp can thiệp tim mạch điều trị hiệu quả với các tình trạng như sau:

  • Tái thông mạch máu bị tắc, hẹp với phương pháp nong mạch, đặt stent mạch vành.

  • Sửa chữa, thay thế bất thường cấu trúc tim: như thay van tim qua da – TAVI.

  • Điều trị rối loạn nhịp tim: như đốt điện tim.

Đối tượng cần can thiệp tim mạch

Chỉ định can thiệp tim mạch được áp dụng với các bệnh nhân có các bất thường gây ảnh hưởng đến tim và mạch máu như:

  • Nhóm bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu: huyết khối; phình động mạch cảnh; xơ vữa động mạch; bệnh động mạch vành, động mạch cảnh, động mạch ngoại vi; bệnh tĩnh mạch mãn tính.

  • Nhóm bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ – rối loạn tuần hoàn: bị đau tim, hoặc có lỗ rò động mạch vành.

  • Nhóm bệnh nhân có bệnh tim bẩm sinh, có bất thường cấu trúc: cần can thiệp tim mạch khi có bệnh thông liên thất, thông liên nhĩ, bệnh tim cấu trúc, bệnh tim bẩm sinh.

  • Nhóm bệnh nhân mắc bệnh cơ tim và suy tim: suy tim suy huyết hoặc bệnh cơ tim phì đại.

Tuy nhiên, bác sĩ sẽ đưa ra chỉ định can thiệp tim mạch tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của người bệnh. Do vậy, người bệnh nên đến khám chuyên sâu tại bệnh viện trước để theo dõi tình trạng bệnh và nhận phương án điều trị chính xác.

Các phương pháp can thiệp tim mạch phổ biến hiện nay

Các phương pháp can thiệp tim mạch phổ biến hiện nay là:

  • Nong mạch vành

  • Đặt stent mạch vành

  • Thay van động mạch chủ qua da (TAVI)

  • Đốt điện tim

  • Bít dù thông liên thất/ thông liên nhĩ

Các phương pháp can thiệp tim mạch được sử dụng hiệu quả với trường hợp bệnh nhân mắc các bệnh như mạch vành, mạch máu, bệnh tim cấu trúc hoặc bệnh tim bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hay người trưởng thành.

Nong mạch vành

Nong mạch vành là thủ thuật can thiệp tim mạch qua da nhằm nới rộng các lòng động mạch vành bị hẹp do do xơ vữa, nhằm mục đích cải thiện lưu lượng máu đến tim. Thực hiện can thiệp tim mạch giúp cải thiện triệu chứng đau thắt ngực, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim do thiếu máu cục bộ.

Phương pháp được thực hiện bằng cách đưa ống thông nhỏ vào vị trí động mạch quay ở cổ tay, hoặc động mạch đùi. Qua ống thông đã đặt, bác sĩ sẽ đưa bóng vào vùng mạch bị hẹp rồi bơm phồng nó để nong rộng mạch vành, giúp máu lưu thông tốt hơn.

Đặt stent mạch vành

Giống với nong mạch vành, phương pháp đặt stent mạch vành cũng có tác dụng nong rộng động mạch vành để duy trì lưu thông máu tới tim. Tuy nhiên, phương pháp can thiệp tim mạch này có tác dụng lâu dài hơn khi đưa stent – một loại “giá đỡ” giúp giữ động mạch vành duy trì kích thước.

Tùy vào từng trường hợp, người bệnh sẽ được chỉ định các loại stent phù hợp như: stent phủ thuốc (DES), stent kim loại trần (BMS), stent tự tiêu (BRS).

3 89

Can thiệp tim mạch bằng phương pháp đặt stent mạch vành giúp điều trị nhồi máu cơ tim

Thay van động mạch chủ qua da (TAVI)

Thay van động mạch chủ qua da (TAVI) là phương pháp điều trị hiệu quả với những người bị hẹp van động mạch chủ nặng, đặc biệt với nhóm người cao tuổi, hoặc người có nhiều bệnh lý mạn tính không phù hợp với phẫu thuật tim truyền thống. Đây là phương pháp có độ xâm lấn tối thiểu, có thời gian phục hồi nhanh chóng, giúp giảm thiểu nhiều rủi ro dành cho những người không có đủ sức khỏe để chịu một cuộc phẫu thuật tim mở.

Đốt điện tim

Đối với những người bị rối loạn nhịp tim không đáp ứng với thuốc hoặc các phương pháp điều trị khác, người bệnh nên thực hiện đốt điện tim để cải thiện các triệu chứng: khó thở, choáng váng, đánh trống ngực, hoặc người có nguy cơ bị đột quỵ và ngừng tim. Đây là cách điều trị tối ưu cho bệnh nhân mắc một số loại bệnh rối loạn nhịp tim , trong đó có nhịp nhanh trên thất (SVT), nhịp nhanh thất (VT), cuồng nhĩ hoặc rung nhĩ (Afib).

Phương pháp sử dụng năng lượng nhiệt hoặc nhiệt lạnh để tạo ra các vết sẹo nhỏ ở mô tim, có tác dụng giúp chặn lại các tín hiệu điện bất thường dễ gây loạn nhịp tim.

Bít dù thông liên thất/ thông liên nhĩ

Đây là một kỹ thuật can thiệp tim mạch chuyên sâu nhằm bít lỗ thông nằm giữa tâm thất trái và phải của tim. Bằng thủ thuật này, lỗ thông liên thất được đóng lại, giúp người bệnh giảm bớt các triệu chứng của bệnh, và ngăn ngừa được các biến chứng trong tương lai.

Phương pháp được thực hiện với lỗ thông liên nhĩ có kích thước từ trung bình đến lớn, với 2 phương pháp can thiệp là: can thiệp ít xâm lấn để đóng lỗ thông bằng dụng cụ qua da và phẫu thuật mổ mở để vá lỗ thông. Bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp tùy thuộc vào vị trí và kích thước chỗ thông liên thất/ thông liên nhĩ, triệu chứng lâm sàng, độ tuổi và tình trạng huyết động của người bệnh.

Khi nào cần can thiệp tim mạch?

Can thiệp tim mạch được chỉ định khi người bệnh có hẹp/ tắc mạch máu nghiêm trọng, hoặc khi phương pháp điều trị nội khoa không còn hiệu quả, hoặc đối với những người mắc bệnh van tim nặng, bị rối loạn nhịp tim nguy hiểm hay có các dị tật tim bẩm sinh. Cụ thể như:

  • Hẹp, tắc động mạch vành, động mạch cảnh, động mạch ngoại vi.

  • Có cấu trúc tim bất thường hoặc bệnh lý tim bẩm sinh như: thông liên nhĩ/ thông liên thất, bị hở hay hẹp van tim nặng, khi có bệnh tim bẩm sinh nhưng không cần phải mổ hở.

  • Khi điều trị thuốc lâu nhưng triệu chứng không cải thiện, hoặc còn các triệu chứng: đau ngực, khó thở, chóng mặt, mệt mỏi,…

  • Có rối loạn nhịp tim nặng như: rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp tim nhanh,… mà không đáp ứng thuốc.

  • Khi có suy tim sung huyết nặng đe dọa tính mạng.

ĐQCT 880 550  (1) 2

Bác sĩ chỉ định can thiệp tim mạch sau khi kiểm tra kĩ tình trạng

Quy trình can thiệp tim mạch

Can thiệp tim mạch là kỹ thuật cao cần sự hỗ trợ của hệ thống trang thiết bị hiện đại, phòng mổ vô khuẩn cùng dụng cụ chuyên dụng, với bác sĩ can thiệp tim mạch giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, người bệnh cũng cần phối hợp kỹ lưỡng về mọi mặt như: ngưng sử dụng thuốc, nhịn ăn uống, phối hợp điều trị,.. Song song với đó, người bệnh cũng nên giữ tinh thần thoải mái để ca can thiệp được thuận lợi, suôn sẻ nhất.

Chuẩn bị trước can thiệp

Trước khi ca can thiệp được diễn ra, người bệnh cần thực hiện đầy đủ các phương pháp cận lâm sàng để có đánh giá chi tiết các vấn đề về cấu trúc, chức năng và hệ thống tim mạch. Các bước chẩn đoán được thực hiện trước và trong thủ thuật có thể là:

  • Chụp cắt lớp vi tính: phát hiện sớm và chẩn đoán chi tiết về đoạn tắc nghẽn, xơ vữa hay vôi hóa trong động mạch vành.

  • Siêu âm lòng mạch: cho kết quả về tình trạng cấu trúc thành mạch: như mảng xơ vữa, huyết khối, lưu lượng máu, mức độ hẹp/ tắc bên trong lòng mạch.

  • Chụp trong khi can thiệp: đánh giá tình trạng hẹp/ tắc nghẽn mạch mạch, giúp đánh giá lưu lượng máu đến cơ tim để giúp hỗ trợ chẩn đoán, đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

  • Chụp mạch xóa nền DSA: đưa ra hình ảnh đầy đủ của tim và hệ thống mạch máu của người bệnh.

Người bệnh cũng nên trao đổi kỹ lưỡng với bác sĩ về tình trạng sức khỏe và danh sách thuốc đang dùng, bao gồm thuốc được kê đơn và thuốc không kê đơn. Đồng thời, nên giữ tâm lý thoải mái và nên có người thân đi cùng để được hỗ trợ chăm sóc tốt nhất sau thủ thuật.

Lưu ý trong và sau khi can thiệp tim mạch

Can thiệp tim mạch sẽ được diễn ra trong phòng mổ, với đầy đủ trang thiết bị hiện đại.  Quy trình can thiệp sẽ được diễn ra theo trình tự như sau:

  • Đưa ống thông từ động mạch tới vị trí cần can thiệp.

  • Tiến hành tiêm thuốc cản quang, chụp để quan sát chính xác vị trí mạch bị tắc/ hẹp hoặc các bất thường cấu trúc.

  • Tiến hành can thiệp bằng các phương pháp thích hợp như: nong mạch bằng bóng, đặt stent mạch vành, đóng lỗ thông tim bẩm sinh, đốt điện tim, hoặc thay/sửa van tim qua da (TAVI, MitraClip).

  • Kiểm tra lại kết quả và kết thúc thủ thuật.

7 13

Can thiệp tim mạch tại phòng mổ hiện đại của Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc

Sau thủ thuật can thiệp tim mạch, người bệnh sẽ được theo dõi, kiểm soát kĩ các dấu hiệu sinh tồn cùng kiểm soát các biến chứng sau can thiệp trong phòng hồi sức. Ngoài ra, người bệnh cần sử dụng các thuốc hỗ trợ tùy tình trạng như: thuốc chống đống, kháng tập kết tiểu cầu hoặc thuốc tim mạch theo chỉ định.

Sau khi về nhà, người bệnh cần theo dõi kĩ tình trạng sức khỏe, và các dấu hiệu như: chảy máu, chảy dịch, đau nhức, sưng tấy, bầm tím,… tại vị trí đặt ống thông để kịp thời thông báo với bác sĩ về các bất thường của cơ thể. Đồng thời, nên kết hợp điều trị thuốc theo chỉ định, tập thể dục vừa sức và tái khám định kỳ để đạt được kết quả tốt sau ca can thiệp.

FAQ – Câu hỏi thường gặp

Can thiệp tim mạch có nguy hiểm không?

Can thiệp tim mạch là thủ thuật có mức độ xâm lấn tối thiểu, ít nguy hiểm hơn so với mổ tim mở.

Phương pháp có tỷ lệ biến chứng nghiêm trọng khá thấp. Các rủi ro có thể kể đến như: chảy máu, nhiễm trùng, dị ứng thuốc cản quang, rối loạn nhịp tim, tái hẹp mạch máu, suy thận, hoặc hiếm gặp hơn là đột quỵ, vỡ động mạch. Tuy nhiên, tình trạng này có thể giảm thiểu khi tuân thủ hướng dẫn chăm sóc, sử dụng thuốc đúng chỉ định và khi thăm khám theo dõi định kỳ.

Sau can thiệp tim mạch cần kiêng gì?

Sau khi can thiệp tim mạch, người bệnh nên thực hiện chế độ ăn lành mạnh, kiêng sử dụng các thực phẩm nhiều muối, đường, chất béo xấu, nội tạng động vật, đồ ăn chế biến sẵn, đồ ăn nhiều cholesterol. Không nên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, trà, cà phê.

Ngoài ra, người bệnh cần tránh những hoạt động gắng sức, tiêu hao nhiều thể lực, tránh nâng các vật năng và tránh ngồi bắt chéo chân để máu lưu thông tốt hơn.

Bao lâu thì hồi phục sau khi can thiệp tim mạch?

Thời gian hồi phục còn tùy thuộc vào loại thủ thuật và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Đối với các thủ thuật ít xâm lấn như nong mạch vành, đặt stent mạch vành; người bệnh có thể hồi phục sau 1 – 3 ngày. Trong khi đó, người bệnh có thể cần từ 6 – 12 tuần để hồi phục đồi với phẫu thuật lớn như bắc cầu mạch vành.

Ngoài ra, người bệnh cần tuân thủ các chỉ định của bác sĩ về sử dụng thuốc, tái khám, ăn uống, tập luyện,… để hồi phục sức khỏe nhanh nhất.

Can thiệp tim mạch có được hưởng Bảo hiểm Y tế không?

Một số thủ thuật can thiệp tim mạch có thể được hưởng BHYT. Vậy nên, người bệnh tham gia BHYT hợp pháp sẽ được hỗ trợ mức chi phí theo mức hưởng của BHYT khi đặt stent tại cơ sở y tế ký hợp đồng thanh toán với quỹ bảo hiểm.

Đặc biệt, Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc là cơ sở y tế tư nhân được chi trả tối đa hạn mức theo thẻ Bảo hiểm Y tế khi can thiệp tim mạch. Mức hưởng quyền lợi đối với người bệnh sẽ tương ứng với hạn mức thẻ mà người bệnh sở hữu (100%, 95%, 80%...).

Liên hệ ngay tới hotline: 0911 858 626 để được tư vấn chi tiết về BHYT.

6 29

Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc chi trả tối đa hạn mức BHYT với thủ thuật can thiệp tim mạch

Can thiệp tim mạch là một phương pháp hiện đại mang lại cơ hội sống khỏe cho hàng triệu người mắc bệnh tim mạch. Với nhiều ưu điểm như: ít xâm lấn, an toàn, hồi phục nhanh chóng, phương pháp đã trở thành lựa chọn hàng đầu thay thế cho kỹ thuật phẫu thuật tim mạch truyền thống.

Khoa Tim mạch & Tim mạch Can thiệp Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc là địa chỉ tin cậy được trang bị đầy đủ trang thiết bị hiện đại, công nghệ kỹ thuật cao cùng đội ngũ bác sĩ tim mạch 20 – 40 năm kinh nghiệm đảm bảo ca can thiệp tim mạch diễn ra thành công. Để đặt lịch khám, tư vấn và gửi những thắc mắc về vấn đề can thiệp tim mạch, người bệnh có thể liên hệ qua hotline: 0911 858 626

THÔNG TIN LIÊN HỆ: KHOA TIM MẠCH & TIM MẠCH CAN THIỆP - BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỒNG NGỌC

  • Số 8 đường Châu Văn Liêm, Phường Từ Liêm, Hà Nội

Đọc tiếp
Quay lại
Hỏi đáp Bác sĩ
Viết câu hỏi

Đăng ký tư vấn

Cơ sở chuyên khoa liên quan
Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc - Phúc Trường Minh
  • Số 8 đường Châu Văn Liêm, Phường Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Hotline: +(84-24) 7300 8866
Đặt lịch ngay
Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc - Yên Ninh
  • Số 55 Yên Ninh, phường Ba Đình, Hà Nội
  • Hotline: (+84-24) 3927 5568
Đặt lịch ngay
Phòng khám Đa khoa Hồng Ngọc - Keangnam
  • Tầng 10 tòa nhà 70 tầng, tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower, phường Yên Hòa, Hà Nội
  • Hotline: (+84-24) 3927 5568
Đặt lịch ngay
Phòng khám Đa khoa Hồng Ngọc - Kosmo Tây Hồ
  • Tầng 1&2 Tòa nhà NoVo chung cư Kosmo, 161 Xuân La, phường Xuân Đỉnh, Hà Nội
  • Hotline: (+84-24) 3927 5568
Đặt lịch ngay